Công Thức Tính Lãi Suất Vay Ngân Hàng Là Gì? Nên Vay Ở Đâu?

Hiện nay, các ngân hàng trong và ngoài nước hỗ trợ nhiều hình thức vay, chẳng hạn như: vay tín chấp, vay trả góp, vay thấu chi, vay trả góp… Mỗi hình thức vay sẽ có những yêu cầu riêng về đối tượng vay, thủ tục vay cũng như lãi suất vay. Vậy công thức tính lãi suất vay ngân hàng như thế nào?

 Vay ngân hàng là gì?

Hiểu một cách đơn giản, vay ngân hàng là hình thức cá nhân, doanh nghiệp mượn tiền của ngân hàng để sử dụng và phải đóng lãi và thanh toán nợ trong một giới hạn thời gian nhất định. Khoản tiền khách hàng mượn từ ngân hàng sẽ được gọi là khoản cho vay. Khi vay ngân hàng, người đi vay phải chịu mộ mức lãi suất cố định được tính theo công thức tính lãi suất vay ngân hàng quy định cho từng hình thức vay. Người đi vay cân nhắc nhu cầu và mục đích sử dụng vốn mà lựa chọn hình thức vay phù hợp nhất.

Vay ngân hàng là gì?
Vay ngân hàng là gì?

Vay ngân hàng là sự lựa chọn tuyệt vời đối với những cá nhân, doanh nghiệp cần vốn để kinh doanh hay thanh toán chi phí mua nhà, mua đất, mua xe,… Đây là hình thức vay tiền an toàn bật nhất hiện nay vì thủ tục và dịch vụ cung cấp đều hợp pháp và tuân theo quy định của pháp luật. Kkông những thế, lãi suất vay ngân hàng còn ưu đãi hơn nhiều so với các đơn vị, tổ chức cho vay bất hợp pháp như vay tiền nóng xã hội đen.

 Top 5 ngân hàng có lãi suất vay ưu đãi nhất

Một ngân hàng cho vay với lãi suất theo công thức tính lãi suất vay ngân hàng ưu đãi sẽ mang lại nhiều lợi ích và thuận tiện cho người đi vay. Do đó, những ngân hàng này luôn được khách hàng tin tưởng lựa chọn khi có nhu cầu vay vốn. Dưới đây là Top 5 ngân hàng có lãi suất vay ưu đãi nhất mà khách hàng có thể cân nhắc khi có nhu cầu vay ngân hàng.

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Vietcombank

Ngân hàng Vietcombank được biết đến là ngân hàng có mức lãi suất vay thấp hơn mặt bằng chung các ngân hàng hiện nay. Theo đó, tháng 1/2021,  Vietcombank áp dụng mức lãi suất cho các khoản vay như sau:

Top 5 ngân hàng có lãi suất vay ưu đãi nhất
Top 5 ngân hàng có lãi suất vay ưu đãi nhất

Ngoài ra, ngân hàng áp dụng hạn mức vay kinh doanh lên đến 5 tỷ VNĐ trong 60 tháng. Vietcombank là một ngân hàng lớn và có uy tín hàng đầu tại nước ta hiện nay. Do đó, khách hàng vay vốn tại đây đều đảm bảo an toàn và nhận được nhiều ưu đãi. Đặc biệt, mức lãi suất cạnh tranh của ngân hàng để thu hút được rất nhiều cá nhân,, doanh nghiệp vay vốn.

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Vietinbank

Ngân hàng có mức lãi suất vay ưu đãi tiếp theo nhất định phải đề cập tới Vietinbank. Đây là ngân hàng có lãi suất vay thấp thứ 2 bao gồm các khoản vay như sau:

  • Lãi suất vay thế chấp: 7,7%/ năm hạn mức 80% nhu cầu
  • Lãi suất vay tín chấp thấp nhất: 9,6%/ năm
  • Lãi vay mua nhà, ô tô: 7,7%/năm

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – BIDV

Một ngân hàng khác thuộc top những ngân hàng có mức lãi suất vay thấp nhất tại Việt Nam hiện nay là BIDV. Thông tin cụ thể như sau:

  • Lãi suất vay thế chấp: 6,6% – 7,8%/năm, hạn mức 100% tài sản đảm bảo
  • Lãi suất vay tín chấp: 11,9%/năm
  • Lãi suất vay mua nhà, ô tô: 7,3%/năm
  • Lãi suất vay hỗ trợ sản xuất kinh doanh: từ 5%/năm đến 5,5%/năm tuỳ theo kỳ hạn vay

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Sacombank

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Sacombank
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Sacombank

Mức lãi suất vay ngân hàng Sacombank vẫn luôn có sức thu hút cao đối với cá nhân, doanh nghiệp cần vay vốn. Đây là ngân hàng tư nhân có mức lãi suất cạnh tranh hấp dẫn so với các ngân hàng cùng nhóm khác, cụ thể:

  • Lãi suất vay tín chấp: 11%/năm
  • Lãi suất vay thế chấp: 7,5% – 8,5%/ năm

Ngân hàng TMCP Phương Đông – OCB

Ngân hàng OCB cũng là một sự lựa chọn thích hợp nêu sát nhân, doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn. Mức lãi suất được tính theo công thức tính lãi suất vay ngân hàng OCB có thể đánh giá ở mức thấp, phù hợp với nhiều đối tượng đi vay, cụ thể:

  • Lãi suất vay thế chấp: 5,99%/năm, hạn mức 100% bất động sản
  • Lãi suất vay mua ô tô cũ: 7,2%/ năm
  • Lãi suất vay tín chấp: 21%/ năm

 Công thức tính lãi suất vay ngân hàng

Lãi suất vay vốn là vấn đề khách hàng quan tâm hàng đầu khi lựa chọn ngân hàng và hình thức vay ngân hàng phù hợp. Dù khách hàng lựa chọn hình thức vay vốn nào cũng phải trả lãi cho ngân hàng cho vay. Hiểu được cách tính lãi suất ngân hàng sẽ giúp người đi vay dễ dàng tìm được sự lựa chọn phù hợp nhất.

Công thức tính lãi suất vay ngân hàng
Công thức tính lãi suất vay ngân hàng

Theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các ngân hàng hiện nay sẽ áp dụng chung một công thức tính lãi suất vay ngân hàng. Lãi suất vay thường được thể hiện dưới dạng con số phần trăm trên năm – %/năm. Mỗi hình thức vay vốn sẽ có công thức tính lãi suất vay tại ngân hàng khác nhau. Các ngân hàng tuy có chung công thức tính nhưng lại áp dụng quy định về mức lãi suất cố định cho từng khoản vay nên có số tiền lãi trên khoản tiền vay khác nhau.

 Ví dụ:

Cá nhân vay tín chấp 50.000.000 VNĐ, lãi suất cố định hàng tháng 12%/năm, trong thời hạn 12 tháng. Công thức tính lãi suất vay tại ngân hàng được áp dụng như sau:

  • Lãi suất hàng tháng: 50.000.000 x 12%/12 = 500.000 VNĐ/ tháng
  • Tổng số tiền mà người đi vay cần phải trả ngân hàng mỗi tháng là: 50.000.000/12 + 500.000 = 4.666.667 VNĐ/ tháng

 Những loại lãi suất vay ngân hàng phổ biến

 Lãi suất tính trên dư nợ gốc

Lãi suất tính trên dư nợ gốc là mức lãi suất cố định được quy định ngay từ khi thực hiện vay vốn và không đổi cho đến hết thời hạn vay. Công thức tính lãi suất vay ngân hàng dựa trên dư nợ gốc như sau:

Lãi suất hàng tháng = Số tiền vay xe Lãi suất/12 (tháng)

 Lãi suất tính trên dư nợ giảm dần

Lãi suất dư nợ giảm dần là khoản tiền lãi được tính dựa trên dư nợ thực tế. Cụ thể, lãi suất sẽ được tính theo số tiền nợ gốc còn nợ lại sau khi đã thanh toán ở tháng trước. Công thức tính lãi suất dư nợ giảm dần như sau:

Số tiền lãi phải trả = Số tiền vay/ thời gian vay + Số tiền nợ gốc còn lại x Lãi suất vay cố định hàng tháng

Những loại lãi suất vay ngân hàng phổ biến
Những loại lãi suất vay ngân hàng phổ biến

 Lãi suất tính trên dư nợ thả nổi.

Lãi suất tính trên dự thảo trị được điều chỉnh, thay đổi theo từng thời điểm khác nhau tùy theo thị trường. Như vậy, mức lãi suất này không ổn định mà có thể tăng hoặc giảm tùy lúc. Nên công thức tính lãi suất vay ngân hàng là:

  • Lãi suất ban đầu: Lãi suất hàng tháng = (Số tiền vay xe Lãi suất cố định)/ 12 tháng
  • Lãi suất thả nổi: Lãi suất hàng tháng = (Số tiền vay xe Lãi suất thả nổi tại thời điểm)/ 12 tháng

 Nên lựa chọn phương thức thanh toán lãi suất nào hợp lý?

Mỗi phương thức thanh toán lãi đều có những ưu nhược điểm riêng, vì thế, để biết đâu là cách trả lãi phù hợp nhất với mình, người đi vay cần lưu ý:

Đối với hình thức lãi suất tính trên dư nợ gốc cố định, khách hàng cần biết số tiền phải trả hàng tháng cả tay lẫn lãi là bao nhiêu để chủ động tài chính.

Đối với hình thức lãi suất dư nợ giảm dần, khách hàng sẽ bị chịu áp lực tài chính hàng tháng trong suốt chi kỳ, vì số tiền lãi sẽ giảm theo hàng tháng

Đối với hình thức lãi suất thả nổi sẽ không ổn định, đối mặt với nhiều rủi ro, nếu lựa phải nắm bắt được xu thế lãi suất trong tương lai.

Từ đó, bạn sẽ biết được đâu là công thức tính lãi suất vay ngân hàng và phương thức thanh toán lãi suất hợp lý nhất.

 Những câu hỏi thường gặp

  • Vay vốn ngân hàng ở đâu?

Để đảm bảo an toàn và hợp pháp, mọi người nên lựa chọn những ngân hàng có uy tín và chất lượng, mức lãi suất thích hợp, 5 ngân hàng trên cũng có thể tham khảo

  • Thời hạn vay ngân hàng như thế nào?

Mỗi ngân hàng sẽ áp dụng thời hạn các khoản vay khác nhau, khách hàng nên lựa chọn tuỳ vào khả năng tài chính của mình như hình thức vay ngắn hạn.

  • Lưu ý gì khi vay ngân hàng?

KHách hàng cần vay vốn cần tìm hiểu công thức tính lãi suất vay ngân hàng và các chi phí liên quan, chuẩn bị đầy đủ theo sơ theo quy định,…

Hy vọng với những chia sẻ về công thức tính lãi suất vay ngân hàng và các vấn đề liên quan trong bài viết trên sẽ hữu ích đối với bạn đọc. Ngoiaf 5 ngân hàng có mức vay ưu đãi như trên, mọi người có thể tham khảo những ngân hàng khác để có thêm sự lựa chọn.

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *