Số CIF là gì? Tra cứu mã số CIF ngân hàng

CIF đóng vai trò vô cùng quan trọng trong các ngân hàng, giúp các ngân hàng quản lý những thông tin của khách hàng một cách hiệu quả nhất. Vậy để tìm hiểu số CIF là gì, ý nghĩa của nó và cũng cách tra cứu số CIF, đừng bỏ qua bài viết sau đây các bạn nhé.

Số CIF là gì? Tra cứu số CIF ngân hàng

Số CIF là viết tắt của cụm từ tiếng Anh Customer Information File, nghĩa là tệp thông tin khách hàng. Nói cách khác, CIF chính là một tệp điện tử, trong đó có lưu trữ tất cả những thông tin của khách hàng như thông tin cá nhân, thông tin tài khoản ngân hàng lẫn những mối quan hệ. Mỗi số CIF sẽ đại diện cho một khách hàng khác nhau.

Số CIF mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng liên kết với tất cả những tài khoản của khách hàng đó. Chính vì thế, dù một khách hàng có bao nhiêu tài khoản thì cũng sẽ chỉ sở hữu một tài khoản.

Trong số CIF, tất cả những thông tin liên quan đến tài khoản như dư nợ tín dụng, số dư khả dụng của tài khoản ngân hàng, các giao dịch đã được thực hiện đều sẽ được lưu trữ lại.

Số CIF là gì là câu hỏi được nhiều khách hàng đặt ra

Cách thức hoạt động của số CIF

  • Số CIF giúp khách hàng định danh những thông tin như họ và tên, số điện thoại và địa chỉ,…
  • Trong số CIF cần phải được cập nhật những thông tin của khách hàng một cách thường xuyên, đảm bảo dữ liệu luôn được đầy đủ, chính xác.
  • Hồ sơ CIF sẽ bao gồm tất cả những thông tin liên quan đến tài khoản của khách hàng như số dư và các lịch sử giao dịch khi cần sao kê tài khoản
  • Thông tin số CIF còn được sử dụng để quản lý những dịch vụ khác mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng.
  • Số CIF sẽ giúp các ngân hàng phân tích những hoạt động, giao dịch mà khách hàng thực hiện.
  • Số CIF còn được sử dụng khi hiển thị thông tin thẻ tín dụng được sử dụng tại ngân hàng.

Ý nghĩa của số CIF

Đầu tiên, số CIF là nơi lưu trữ một cách chính xác, đầy đủ nhất tất cả những thông tin giao dịch của khách hàng.

Tiếp theo, danh tính của chủ thẻ và những thông tin như địa chỉ, đặc điểm nhận dạng cũng sẽ được xác minh thông qua số CIF. Từ đó, các ngân hàng cũng sẽ dễ dàng kiểm tra và quản lý các thông tin của khách hàng.

Số CIF có ý nghĩa rất quan trọng đối với các ngân hàng

Cách tra cứu số CIF ngân hàng?

Cách tra cứu số CIF có dễ dàng thực hiện không? Hiện nay, có 2 cách phổ biến để tra cứu số CIF, bao gồm tra cứu trên ứng dụng điện thoại và tra cứu ở ngân hàng trực tuyến. Mỗi ngân hàng sẽ cung cấp một ứng dụng khác nhau, khách hàng có thể dễ dàng truy cập vào hệ thống và tra cứu số CIF của bản thân.

Đối với phương pháp tra cứu số CIF trên ngân hàng trực tuyến, khách hàng cần thực hiện theo những hướng dẫn sau:

  • Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống internet banking tại website của ngân hàng mà bạn cần tra cứu, nhập các thông tin về tài khoản của bạn.
  • Bước 2: Chọn mục tùy chọn và sau đó chọn tuyên bố điện tử.
  • Bước 3: Chọn khoảng thời gian cần tra cứu cho tuyên bố điện tử.
  • Bước 4: Tại trang tóm tắt tài khoản, các thông tin về số CIF của bạn sẽ được hiển thị.

Hướng dẫn tra cứu số CIF tại các ngân hàng

Số CIF của các ngân hàng hiện nay

Vậy số CIF của các ngân hàng hiện nay là gì? Sau đây, Vay 333 sẽ cung cấp các thông tin về số CIF của ngân hàng BIDV, TPBank, Vietcombank, Eximbank, VPBank, OCB và Vietinbank.

Số CIF Vietcombank

Số CIF Vietcombank là một dãy bao gồm tổng cộng 8 chữ số, cấu trúc của thẻ số CIF Vietcombank là 9704 36 01234567 111.

9704 chính là số quy ước của những ngân hàng tại Việt Nam, 36 là mã của riêng ngân hàng Vietcombank, 8 số 01234567 là số CIF của khách hàng, 111 là ba số cuối cùng được dùng  để phân biệt từng khách hàng.

Số CIF BIDV

Số CIF BIDV được in trực tiếp trên thẻ, là một dãy số bao gồm từ 8 đến 9 chữ số. Cấu trúc của thẻ sẽ bao gồm 9704 18 (số CIF khách hàng) và các số còn lại.

Trong số đó 9704 chính là mã số quy ước tại các ngân hàng ở Việt Nam, 18 là mã số riêng của ngân hàng BIDV.

Số CIF TPBank

Tương tự như BIDV, số CIF của ngân hàng TPBank cũng được in trực tiếp trên dãy số của thẻ. Đồng thời, trên thẻ sẽ chứa 6 số đầu là mã BIN TPBank (9704 23) , tiếp theo là đến 8 chữ số của mã CIF và những số còn lại được dùng để phân biệt khách hàng.

Trong mã BIN TPBank là (9704 23) thì 9704 là mã số của tất cả những ngân hàng của Việt Nam, 23 là mã số riêng của ngân hàng TPBank.

Số CIF VPBank

Số CIF VPBank rất dễ nhìn thấy khi dãy số được in nổi hoàn toàn trên bề mặt của thẻ. Khác với những ngân hàng khác, dãy CIF của ngân hàng VPBank chỉ bao gồm 12 chữ số. Trong số đầu là mã quy ước của các ngân hàng tại Việt Nam, 2 số kế tiếp là mã riêng của ngân hàng VPBank, 4 số tiếp theo là số CIF của khách hàng. Cuối cùng, những số còn lại là số được dùng để phân biệt khách hàng.

Số CIF Eximbank

Số CiF của ngân hàng Eximbank bao gồm 6 chữ số của mã BIN, dãy số bao gồm 8 chữ số của mã CIF khách hàng và các số còn lại in trên thẻ, phân biệt khách hàng.

Mã BIN của ngân hàng Eximbank là (9704 31).

Số CIF Vietinbank

Số CIF của ngân hàng Vietinbank tương đối đặc biệt bởi 4 chữ số đầu khác so với các ngân hàng khác. Cụ thể, mã BIN của ngân hàng Vietinbank là (6201 60), tiếp theo là các chữ số của mã CIF khách hàng và cuối cùng là số để phân biệt khách hàng.

Số CIF OCB

6 chữ số đầu tiên là mã BIN của ngân hàng OCB (9704 48), 8 chữ số tiếp theo là mã CIF của khách hàng và cuối cùng là những chữ số còn lại.

Phân biệt số CIF với số thẻ và số tài khoản

  • Số tài khoản: Số tài khoản ngân hàng chính là một dãy số bao gồm từ 9 đến 14 chữ số, được các ngân hàng cung cấp cho khách hàng trong lần đầu tiên mở thẻ, thông tin số tài khoản sẽ có trong mặt trong của một tờ giấy mà khách hàng nhận được. Tuy nhiên, cũng có một số ngân hàng sẽ in nổi số tài khoản trên bề mặt của thẻ. Số tài khoản là dãy số được sử dụng để khách hàng thực hiện các giao dịch nhận và chuyển tiền. Mỗi ngân hàng khác nhau sẽ có một quy tắc ấn định số tài khoản khác nhau.
  • Số thẻ của ngân hàng: Số thẻ của ngân hàng là dãy số được in nổi trực tiếp lên bề mặt của thẻ ngân hàng, mỗi khách hàng cũng sẽ được sở hữu một số thẻ riêng biệt. Cấu trúc số thẻ ngân hàng có 4 phần là mã số ấn định của nhà nước, mã số riêng của mỗi ngân hàng, số CIF và mã số để phân biệt khách hàng.

Trong khi đó, số CIF chỉ là một phần để tạo nên một dãy số, bao gồm từ 8 đến 11 chữ số, tùy theo ấn định của từng ngân hàng.

Làm thế nào để phân biệt số CIF với số tài khoản và số thẻ ngân hàng?

Có nên chia sẻ số CIF cho người khác không?

Có rất nhiều người băn khoăn rằng việc để lộ mã số CIF thì có an toàn cho tài khoản của khách hàng hay không.

Chúng ta đều biết rằng số CIF có chứa những thông tin lịch sử giao dịch, thông tin cá nhân của khách hàng cùng với các hoạt động tín dụng, vay vốn mà khách hàng đã thực hiện. Chính vì thế, việc bảo mật thông tin, kể cả số CIF là một điều vô cùng cần thiết. Có thể rằng việc bị lộ những thông tin về số CIF sẽ không quá nguy hiểm đối với các tài khoản của bạn tại ngân hàng. Tuy nhiên, để chắc chắn và đảm bảo an toàn nhất dành cho các giao dịch, khách hàng không nên để bất cứ ai biết được số CIF, không chia sẻ thông tin cá nhân cho bất cứ đối tượng nào. Nếu cần thiết, bạn chỉ nên chia sẻ với nhân viên đang công tác tại ngân hàng.

Không chỉ mã số CIF, đối với tất cả những vấn đề liên quan đến bảo mật tài khoản như thông tin của các tài khoản, mật khẩu và các giao dịch thực hiện, khách hàng cũng không nên chia sẻ cho bất cứ đối tượng nào, giữ sự an toàn tuyệt đối, tránh trường hợp bị mất tiền và tài khoản.

Không nên chia sẻ số CIF cho bất cứ ai

Séc là gì

Bài viết trên là những chia sẻ của Vay 333 đến các bạn đọc về số CIF là gì, ý nghĩa, các thức hoạt động cũng như làm thế nào để tra cứu số CIF. Để tìm hiểu thêm các thông tin liên quan, các bạn đọc hãy truy cập ngay vào trang web https://vay333.net/ nhé.

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *