Vòng quay vốn là gì? Công thức tính đúng nhất

Trong kinh doanh, vòng quay vốn mang ý nghĩa vô cùng lớn, có thể ảnh hưởng đến sự thành công và phát triển của một công ty. Việc hiểu rõ vòng quay vốn là gì, công thức tính như thế nào và mang ý nghĩa ra sao sẽ giúp bạn kinh doanh hiệu quả hơn. Trong bài viết hôm nay, vay333.net sẽ giúp bạn tìm hiểu những vấn đề này.

Giới thiệu về vốn lưu động

Vốn lưu động hay còn được gọi với cái tên khác là tài sản lưu động, là tài sản đảm bảo có giá trị ngắn hạn như: tiền lương, tiền đầu tư, hàng tồn kho và một số TSNH khác. Trong sản xuất kinh doanh, vốn lưu động được xem như là thước đo tiền mặt hiện có để phục vụ cho nhu cầu sản xuất và hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp.

Như đã được đề cập ở trên, quá trình hoạt động của một doanh nghiệp nếu không có nhiều vốn lưu động sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến kết quả hoạt động kinh doanh. Ví dụ như: không thể nhập hàng về kho, trả chậm lương cho nhân viên, không thể mở rộng thêm quy mô kinh doanh. Do đó, vốn lưu động càng nhiều thì doanh nghiệp phát triển kinh doanh càng dễ dàng.

Công thức tính vốn lưu động được xác định như sau:

VLĐ  = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn

Trong đó:

  • TSNH: là tất cả tài sản có thời gian luân chuyển ngắn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, có thể theo chu kỳ kinh doanh hoặc trong 1 năm. TSNH có đa dạng như: tiền tệ, đầu tư ngắn hạn, hàng hóa, các khoản tiết kiệm tại các ngân hàng ,..
  • NNH: là tất cả các khoản chi phí cần phải trả, phải thanh toán trong vòng 1 năm, bao gồm: chi phí ngắn hạn, nợ,..
Giới thiệu tổng quan về vốn lưu động
Giới thiệu tổng quan về vốn lưu động

Vòng quay vốn là gì?

Vòng quay vốn được hiểu là tổng số ngày một doanh nghiệp hoàn thành một chu kỳ kinh doanh. Chỉ số vòng quay vốn càng lớn thì chứng tỏ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ổn định và sử dụng VLĐ đạt hiệu quả cao.

Ví dụ: Một công ty thực hiện việc kinh doanh từ bước đầu tiên cho đến khi ra sản phẩm và đem bán để thu tiền về để tái sản xuất. Điều này được hiểu là công ty đã hoàn thành một chu kỳ kinh doanh của mình, gọi là vòng quay vốn.

Tuy nhiên, nếu chỉ số vòng quay vốn thấp thì chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp có thể kéo dài do các tình trạng hàng tồn kho,… Chứng tỏ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp không đạt hiệu quả.

Công thức tính vòng quay vốn là gì?

Việc tính vòng quay vốn sẽ giúp cho doanh nghiệp, công ty xác định khả năng đáp ứng hoạt động kinh doanh trong ngắn hạn của doanh nghiệp, công ty có tốt hay không.

Công thức tính vòng quay vốn được xác định như sau:

Vòng quay vốn = Doanh thu thuần/ VLĐ bình quân

Trong đó:

  • DTT: là doanh thu còn lại của việc bán hàng hóa sau khi trừ hết thuế phí, các khoản giảm trừ, chiết khấu hoặc hàng hóa bị trả lại.
  • VLĐ bình quân: được tính theo năm, cách tính như sau: (vốn tháng 1 + tháng 2 + tháng 3 +….+ tháng 12)/ 12.

Có thể thấy, công thức tính vòng quay vốn vô cùng đơn giản và dễ thực hiện. Tuy nhiên, làm thế nào để quản lý vòng quay vốn một cách hiệu quả? Tham khảo nội dung tiếp theo để có câu trả lời.

Công thức tính vòng quay vốn là gì?
Công thức tính vòng quay vốn là gì?

Ý nghĩa của vòng quay vốn là gì?

Dựa trên kết quả của vòng quay vốn, doanh nghiệp có thể đánh giá được mình có đang phát triển tốt hay không? Tính được bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp. Theo đó, vòng quay vốn mang ý nghĩa:

  • Vòng quay vốn càng lớn càng thì càng chứng tỏ hoạt động kinh doanh của công ty, doanh nghiệp đang có chiều hướng phát triển tốt. Việc hạn chế hàng tồn kho, thu hồi vốn nhanh và gia tăng lợi nhuận sẽ giúp hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được đẩy mạnh.
  • Ngược lại, vòng quay vốn thấp thì chứng tỏ doanh nghiệp đang hoạt động không hiệu quả. Những sản phẩm được doanh nghiệp tung ra thị trường không mang tới lợi nhuận cao, dẫn đến việc thu hồi vốn chậm. Thông qua chỉ số này, doanh nghiệp cần phải thay đổi chiến lược và định hướng tầm nhìn để cải thiện hoạt động kinh doanh.

Cách quản lý vòng quay vốn

Đối với VLĐ, có 3 điểm mà doanh nghiệp cần phải lưu ý, đó là tiền mặt, HTK và nợ tồn động. Nếu quản lý tốt 3 điểm này, thì doanh nghiệp có thể tự mình làm chủ nguồn VLĐ.

Quản lý tiền mặt

Đây là giai đoạn quan trọng trong việc quản lý vốn. Doanh nghiệp cần xác định được số tiền mặt hiện có là bao nhiêu? Trong đó, bao nhiêu tiền được sử dụng cho mục đích sản xuất kinh doanh, hay tất cả đều được dùng khi cần thiết. Việc quản lý tiền mặt tốt có thể giúp doanh nghiệp kiểm soát và có kế hoạch sử dụng chi phí để kinh doanh hiệu quả.

Quản lý hàng tồn kho

Đây là vấn đề mà hầu hết doanh nghiệp nào cũng phải đối mặt. Nếu hàng tồn kho có quá nhiều sẽ dẫn đến tình trạng thu hồi vốn chậm, gây ảnh hưởng không tốt đến việc quản lý VLĐ và kết quả kinh doanh. Doanh nghiệp, công ty cần hạn chế hàng tồn kho bằng việc không sản xuất tràn lan, chỉ nên sản xuất khi có đơn hàng.

Hàng tồn kho quá nhiều sẽ gây ảnh hưởng đến kết hoạt hoạt động kinh doanh
Hàng tồn kho quá nhiều sẽ gây ảnh hưởng đến kết hoạt hoạt động kinh doanh

Quản lý nợ tồn đọng

Đây là công việc của bộ phận thu hồi nợ, góp một phần không nhỏ về việc quản lý VLĐ. Việc thu hồi nợ tốt sẽ giúp doanh nghiệp, công ty có thêm nhiều tiền mặt để bổ sung vào nguồn vốn kinh doanh, sản xuất.

Vòng quay vốn bao nhiêu thì hợp lý?

Đây là câu hỏi không dễ để đưa ra câu trả lời thỏa đáng. Bởi vòng quay vốn càng cao thì chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng thu hồi vốn nhanh và đang hoạt động tốt. Ngược lại, vòng quay vốn thấp đồng nghĩa với việc doanh nghiệp thu hồi vốn chậm và đang hoạt động kém.

Chính vì vậy, vòng quay vốn bao nhiêu là hợp lý sẽ không có con số cụ thể. Chỉ cần doanh nghiệp, công ty quản lý tốt tiền mặt, HTK, thu nợ,.. thì vòng quay vốn sẽ tăng và giúp hoạt động kinh doanh trở nên hiệu quả.

Vòng quay vốn bao nhiêu là hợp lý?
Vòng quay vốn bao nhiêu là hợp lý?

Trên đây là toàn bộ thông tin giúp bạn trả lời cho câu hỏi vòng quay vốn là gì, cũng như cách quản lý vòng quay vốn hiệu quả. Hy vọng bài viết hôm nay đã mang đến cho bạn nhiều thông tin hữu ích. Truy cập Vay333 để tìm hiểu thêm về các kiến thức tài chính khác như cách kiểm tra tiền trong tài khoản thẻ ATM.

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *