Nợ xấu là gì? Cách kiểm tra nợ xấu

Nợ xấu là gì? Nợ xấu có ảnh hưởng gì không? Từ những ảnh hưởng của nợ xấu, vậy muốn xóa nợ xấu cần làm như thế nào? Có cách nào kiểm tra nợ xấu ngân hàng online hay không? Và với những rắc rối khi xảy ra nợ xấu thì chúng ta cần phòng tránh nợ xấu bằng những biện pháp nào? Có rất nhiều câu hỏi xoay quanh nợ xấu sẽ được Vay333 giải đáp trong bài viết này.

no-xau-la-gi

1. Nợ xấu là gì?

Nợ xấu: là khoản nợ khó đòi, khi đã quá hạn thanh toán trên 3 tháng (từ 90 ngày trở lên) mà bên vay vẫn không thể thanh toán được với bên cho vay như cam kết của hợp đồng vay thì món nợ này sẽ chuyển sang thành nợ xấu.

– Người có lịch sử nợ xấu sẽ bị lưu lại danh sách khách hàng nợ xấu trên hệ thống Trung tâm Thông tin Tín dụng Quốc gia Việt Nam CIC. Và đây cũng là một trong các điều kiện quan trọng để xét duyệt vay vốn cho lần tiếp theo của khách hàng.

2. Xác định nợ xấu như thế nào?

Để xác định nợ xấu chúng ta dựa vào Khoản 1 Điều 10 Thông tư 11/2021/TT-NHNN, ban hành ngày 30/07/2021 và có hiệu lực từ ngày 01/10/2021 về “Phân loại nợ và cam kết ngoại bảng theo phương pháp định lượng” thì:

Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện phân loại nợ (trừ các khoản trả thay theo cam kết ngoại bảng) theo 05 nhóm như sau:

Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:

+ Khoản nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn;

+ Khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời hạn;

+ Khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 11/2021/TT-NHNN.

Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:

+ Khoản nợ quá hạn đến 90 ngày, trừ khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời hạn, khoản nợ được phân loại vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn.

+ Khoản nợ được điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu còn trong hạn, trừ khoản nợ quy định.

+ Khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại khoản 2khoản 3 Điều 10 Thông tư 11/2021/TT-NHNN.

Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:

+ Khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày, trừ khoản nợ quy định.

+ Khoản nợ gia hạn nợ lần đầu còn trong hạn, trừ khoản nợ quy định.

+ Khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo thỏa thuận, trừ khoản nợ quy định.

+ Khoản nợ thuộc một trong các trường hợp sau đây chưa thu hồi được trong thời gian dưới 30 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi:

  • Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5, 6 Điều 126 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung);
  • Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều 127 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung);
  • Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 5 Điều 128 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung);

+ Khoản nợ trong thời hạn thu hồi theo kết luận thanh tra, kiểm tra;

+ Khoản nợ phải thu hồi theo quyết định thu hồi nợ trước hạn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng vi phạm thỏa thuận với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chưa thu hồi được trong thời gian dưới 30 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;

+ Khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định.

+ Khoản nợ phải phân loại vào nhóm 3 theo quy định.

Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:

+ Khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày, trừ khoản nợ quy định.

+ Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn đến 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu, trừ khoản nợ quy định.

+ Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai còn trong hạntrừ khoản nợ quy định.

+ Khoản nợ quy định tại điểm c(iv) khoản 1 Điều 10 Thông tư 11/2021/TT-NHNN chưa thu hồi được trong thời gian từ 30 ngày đến 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;

+ Khoản nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra, kiểm tra nhưng quá thời hạn thu hồi theo kết luận thanh tra, kiểm tra đến 60 ngày mà chưa thu hồi được;

+ Khoản nợ phải thu hồi theo quyết định thu hồi nợ trước hạn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng vi phạm thỏa thuận với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chưa thu hồi được trong thời gian từ 30 ngày đến 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;

+ Khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định.

+ Khoản nợ phải phân loại vào nhóm 4 theo quy định.

Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:

+ Khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;

+ Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 91 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;

+ Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;

+ Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, trừ khoản nợ quy định.

+ Khoản nợ quy định tại điểm c(iv) khoản 1 Điều 10 Thông tư 11/2021/TT-NHNN chưa thu hồi được trên 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;

+ Khoản nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra, kiểm tra nhưng quá thời hạn thu hồi theo kết luận thanh tra, kiểm tra trên 60 ngày mà chưa thu hồi được;

+ Khoản nợ phải thu hồi theo quyết định thu hồi nợ trước hạn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng vi phạm thỏa thuận với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chưa thu hồi được trên 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;

+ Khoản nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng đang được kiểm soát đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang bị phong tỏa vốn và tài sản;

+ Khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư 11/2021/TT-NHNN.

+ Khoản nợ phải phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư 11/2021/TT-NHNN.

Như vậy, theo phân loại trên, các nhóm nợ xấu thuộc: Nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5, đều là các nhóm quá hạn thanh toán từ 90 ngày trở lên.

3. Cách kiểm tra nợ xấu ngân hàng online.

Như đã nói ở trên, khi bạn có món nợ xấu sẽ bị liệt kê vào danh sách tại hệ thống Trung tâm Thông tin Tín dụng Quốc gia Việt Nam CIC. Bởi vậy, để kiểm tra nợ xấu chúng ta chỉ cần truy cập vào hệ thống CIC theo trình duyệt web hoặc ứng dụng trên điện thoại. Cụ thể như sau:

3.1. Cách kiểm tra nợ xấu ngân hàng trên website CIC.

Bước 1: Truy cập vào website: https://cic.gov.vn/#/

Sau đó nhấn vào Đăng ký (Theo hình hướng dẫn)

cach-kiem-tra-no-xau-ngan-hang-online-CIC

Bước 2: Thực hiện đăng ký theo hướng dẫn (điền các thông tin cá nhân để đăng ký):

cach-kiem-tra-no-xau-ngan-hang-online-CIC-dktk

Bước 3: Nhập “Mật khẩu” và “Xác nhận mật khẩu”. Sau đó bấm “Tiếp tục”.

Bước 4: Nhập mã OTP gửi về số điện thoại đã đăng ký. Nhấn “Tiếp tục”.

Bước 5: Chờ cuộc gọi từ nhân viên CIC để xác thực thông tin qua hình thức hỏi – đáp.

Bước 6: Sau khi tạo tài khoản thành công, kết quả đăng ký, tên đăng nhập, mật khẩu sẽ được gửi qua SMS/Email của bạn.

Bước 7:  Đăng nhập vào hệ thống CIC, và kiểm tra lịch sử tín dụng ở phần thông tin cá nhân.

3.2. Cách kiểm tra nợ xấu ngân hàng trên ứng dụng CIC.

Ứng dụng CIC Credit Connect hiện nay đã được hỗ trợ cài đặt cả trên hệ điều hành IOS và Android. VIệc của bạn là:

Bước 1: Tải ứng dụng:

cach-kiem-tra-no-xau-ngan-hang-online

Bước 2: Đăng ký tài khoản CIC theo các bước yêu cầu của hệ thống.

Bước 3: Đăng nhập tài khoản khi CIC xét duyệt thành công. Lưu ý: quá trình xét duyệt có thể mất 1-3 ngày ngày làm việc hành chính.

Bước 4: Sử dụng tính năng tra cứu kiểm tra nợ xấu theo các bước yêu cầu của hệ thống.

Bước 5: Nhận kết quả tra cứu gửi về từ CIC.

4. Ảnh hưởng của nợ xấu.

– Ảnh hưởng đầu tiên của nợ xấu phải kể đến đó chính là nguy cơ mất tài sản thế chấp khi vay vốn.

– Tiếp theo, sẽ rất khó hay gần như không thể tiếp cận nguồn vốn vay từ ngân hàng hay các tổ chức tín dụng, tài chính. Nếu bạn ở nhóm 3, 4, 5 thì nguy cơ bị từ chối khoản vay là rất cao. Đây là điều kiện quan trọng để xét duyệt hồ sơ vay vốn.

– Không được sử dụng thẻ tín dụng do ngân hàng không cấp hạn mức chi tiêu thẻ tín dụng cho các đối tượng có “nợ xấu”.

– Nợ xấu được lưu thông tin tại CIC trong thời hạn từ 03 – 05 năm sau khi người vay đã thanh toán đủ cả lãi lẫn gốc. Vậy nên, khi có người thân bị dính nợ xấu từ nhóm thứ 2 trở lên thì rất có khả năng hồ sơ mua trả góp đó sẽ bị từ chối. Các đơn vị cho vay vốn không xác định được đối tượng thực sự vay là bản thân họ hay đang vay hộ cho người thân – người mà đang bị dính nợ xấu, do vậy khả năng trả nợ cả gốc lẫn lãi là rất thấp. Để an toàn thì họ sẽ từ chối cả những người thân của người mang nợ xấu.

5. Làm thế nào để xóa nợ xấu?

Để không ảnh hưởng tới nguồn vốn vay sau này của bản thân và người thân. Các bạn nên xóa nợ xấu. Vậy làm thế nào để xóa nợ xấu? Vay333 xin chia sẻ cùng bạn các cách để tham khảo:

– Với các khoản vay dưới 10 triệu đồng: Khi thanh toán các khoản nợ nhỏ dưới 10 triệu đồng có thể trả lại bạn một “lý lịch vay trong sạch” trong lịch sử vay. Bởi theo quy định của pháp luật thì khi bạn tất toán các khoản vay nhỏ dưới 10 triệu đồng thông tin lịch sử nợ xấu sẽ được xóa trên CIC mà không cần phải chờ 60 tháng như trước đây.

– Với các khoản vay trên 10 triệu đồng: Bạn nên sắp xếp thời gian thanh toán khoản vay cả gốc và lãi nhanh chóng. Sau đó, bạn nên yêu cầu ngân hàng xác nhận việc hoàn trả nợ để không bị ảnh hưởng điểm trên CIC. Thông tin lịch sử tín dụng được cập nhật hàng tháng và theo quy định thì sau 12 tháng từ khi nợ xấu được trả hết thì lịch sử tín dụng của người vay có thể đáp ứng điều kiện cho vay của ngân hàng.

– Với các khoản vay lớn: Bạn có 5 năm để tất toán các khoản nợ lớn. Sau đó hệ thống tiếp tục ghi nhận lịch sử tín dụng và đưa ra đánh giá điểm tín dụng theo quy định. Ngân hàng sẽ dựa vào điểm tín dụng này để xem xét hồ sơ nếu bạn vẫn có nhu cầu vay vốn tiếp theo.

Các cách để xóa nợ xấu về cơ bản chính thanh toán hết cả gốc lẫn lãi vay cho ngân hàng trong thời gian quy định, tối đa 05 năm để được đánh giá điểm tín dụng theo quy định và đáp ứng điều kiện vay của ngân hàng.

Ngoài ra, khi khách hàng vay phát hiện thông tin tín dụng về bản thân có sai sót, khách hàng vay có quyền khiếu nại với CIC, tổ chức tín dụng tại Điều 16 Thông tư 03/2013/TT-NHNN. Và sau 05 ngày làm việc, tổ chức tiếp nhận khiếu nại phải thông báo tới khách hàng. Sau 10 ngày làm việc, tổ chức tiếp nhận khiếu nại phải xem xét, điều chỉnh dữ liệu sai sót và thông báo cho khách hàng vay biết nếu khiếu nại của khách hàng là hợp lệ.

6. Các cách phòng tránh nợ xấu

– Trích lập quỹ dự phòng hàng tháng, phải luôn xem xét kỹ khả năng tài chính của bản thân.

– Cân đối được các khoản nhu cầu chi tiêu với mức thu nhập. Nếu thấy mức chi tiêu đang vượt quá thu nhập thì nên ngừng các khoản vay.

– Tránh xa các quỹ tín dụng đen, với lãi “cắt cổ” khiến bản thân lao đao trong nợ nần.

– Quản lý quỹ tài chính cả nhân hiệu quả nhất là luôn tạo ra khoản dự phòng đủ duy trì cuộc sống ngay cả khi thất nghiệp, dịch bệnh tối thiểu 6 tháng, tối đa càng lâu càng tốt. Như vậy sẽ khiến bạn “an tâm” và tránh xa các gói nợ xấu.

Nợ xấu luôn là “một điều xấu” nhưng vẫn luôn tồn đọng trong xã hội. Việc chúng ta cần làm là giữ bản thân tránh xa khoản “nợ xấu” mới giúp bản thân có tinh thần thoải mái, vui tươi. Vay333 chúc các bạn quản lý tài chính cá nhân hiệu quả và tránh xa các món nợ xấu!

5/5 - (1 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *